Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh thì Tương lai Đơn (cách dùng, công thức, bài tập) gói gọn trong 10 phút
thanhtinh
01/10/2019
6,254 lượt xem
Thì Tương Lai Đơn mới nghe tên tưởng chừng đơn giản, nhưng lại không hề giản đơn. Thì Tương Lai Đơn sẽ có nhiều điều cần lưu ý và dễ gây nhầm lẫn bởi nó có hai cách diễn đạt thì này, đó là “will” và “be going to”. Muốn dùng chính xác, chúng ta cần hiểu rõ hàm ý và ngữ cảnh câu. Có vẻ phức tạp, nhỉ? Đừng lo, Khosachvn sẽ giúp các bạn đơn giản hóa chúng qua bài viết này.
Tóm tắt nội dung bài viết hide |
1. Định nghĩa
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Thì Tương Lai Đơn diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Cấu trúc
Đối với thì Tương Lai Đơn, sẽ có hai cấu trúc để biểu thị. Tuy nhiên, hai cách diễn đạt này sẽ có sự khác nhau và phạm vi sử dụng nhất định. Trước hết, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cấu trúc, sau đó sẽ cùng khám phá sự khác biệt giữa chúng nhé ở phần Cách dùng nhé.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định | Phủ định |
S + will + V-inf + … will = ‘ll S + is/am/are + going to + V-inf | S + will not + V-ìn +… will not = won’t S + is/am/are + not + going to + V-inf + … |
e.g. – I’ll go abroad one day. (Một ngày nào đó tôi sẽ du học.) -His father is going to fix his bike this afternoon. (Bố cậu ấy sẽ sửa xe đạp cho cậu ấy vào chiều nay.) | e.g. – My parents will not let me go with you. (Bố mẹ tớ sẽ không để tớ đi cùng cậu đâu.) – They are not going to play soccer because of their homework. (Họ sẽ không chơi bóng đá đâu vì họ phải làm bài tập.) |
b/ Câu hỏi
Y/N questions | Wh-questions |
Will + S + V-inf + …. Trả lời: Yes, S + will. hoặc No, S +will + not. Is/Am/Are + S + going to + V-inf + … Trả lời: Yes, S + is/am/are. hoặc No, S + is/am/are + not. | Wh-word + will + S + V-inf +…? Trả lời: S + will + V-inf +… Wh-word + is/am/are + S + going to + V-inf + Trả lời: S + is/am/are + going to + V-inf |
e.g. – Will they come home? (Họ sẽ về nhà chứ?)/ No, they won’t. -Is she going to date with him? (Cô ấy sẽ đi hẹn hò với anh ta à?)/ Yes, she is. | e.g. – What will you do after you finish it? (Anh sẽ làm gì sau khi xong việc?) – What are you going to do at weekend? (Cuối tuần này cậu sẽ làm gì?) |
Lưu ý: Với trường hợp “be going to”, đối với động từ nguyên thể là “go”, thì ta có thể lược bỏ “go” trong câu.
Ví dụ: She is going to (go to) school this evening. (Cô ấy sẽ đến trường tối nay.)
3. Cách dùng
Như đã nói ở trên, hai cách diễn đạt này sẽ có cách dùng khác nhau một chút. Vậy chúng khác nhau như nào? Bảng dưới đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi này.
Will | Be going to |
– Diễn tả sự dự đoán sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không có căn cứ để xác định sự việc này có xảy ra hay không. e.g. I will talk about it tomorrow. (Ngày mai, tôi sẽ nói về vấn đề này.) – Hàm ý câu là: Sự việc “nói về nó” có thể sẽ diễn ra trong ngày mai, hoặc có thể không. | – Diễn tả sự dự đoán về sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng có cơ sở và căn cứ để xác định sự việc sẽ xảy ra. e.g. There are many dark clouds. It is going to rain. (Có rất nhiều mây đen đấy. Chắc là trời sẽ mưa.) -> Hàm ý câu là: Trời có khả năng cao là sẽ mưa do có nhiều mây đen. (Có căn cứ xác định sự việc sẽ xảy ra) |
– Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng sự việc/hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói. e.g. Oh, really? I will come there right now. (Ôi, thật thế à? Tôi sẽ đến đó ngay.) -> Hàm ý câu là: Sự việc nào đó mới diễn ra và người nghe vừa mới biết được sự việc này. Và ngay lập tức, người nghe đưa ra quyết định “đến đó ngay”, và quyết định này không nằm trong kế hoạch của người nghe. | – Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, và sự việc/hành động này sẽ diễn ra theo kế hoạch định trước. e.g. A: Mrs. Lan is in hospital. (Cô Lan đang ở bệnh viện.) B: I know, I am going to visit her this weekend. (Tôi biết rồi, tôi sẽ thăm cô ấy vào cuối tuần.) |
– Dùng để đưa ra lời đề nghị. e.g. I will help you with your homework. (Chị sẽ giúp em làm bài tập.) -> Hàm ý câu là: “Chị” đưa ra lời đề nghị là “làm bài tập giúp em”. | – Dùng để diễn đạt chủ ý của sự việc/hành động và sự việc/hành động này xảy ra trong tương lai. e.g. He is going to become a scientist when he grows up. (Thằng bé sẽ trở thành nhà khoa học khi nó lớn.) -> Hàm ý câu là: Thằng bé có dự định, chủ định sẽ trở thành nhà khoa học trong tương lai. |
-Diễn tả sự việc/hành động xảy ra ở hiện tại nhưng thường đi kèm với dấu hiệu chỉ thời gian ở tương lai. e.g. She will live in Canada until she graduates. (Cô ấy sẽ sống ở Canada cho đến khi cô tốt nghiệp.) -> Hàm ý câu là: Hiện tại cô ấy vẫn đang sống ở Canada, và sự việc sẽ còn kéo dài cho đến khi cô ấy tốt nghiệp xong. |
|
4. Dấu hiệu nhận biết
Về cơ bản, mặc dù hai cách diễn đạt thì Tương Lai Đơn có khác biệt nhau về cách sử dụng, nhưng chúng đều biểu thị sự việc/hành động ở tương lai, nên dấu hiệu nhận biết của chúng cũng giống nhau.
Tuy nhiên, dấu hiệu phân biệt lớn nhất giữa hai cách diễn đạt này là ngữ cảnh. Tùy vào ngữ cảnh mà ta sẽ xác định dùng “will” hay “be going to” bên cạnh những dấu hiệu nhận biết dưới đây:
– tomorrow/this weekend/afternoon…
– next week/month/…
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
Ngoài ra, đối với “will”, dấu hiệu nhận biết khác nữa là “until/till”, diễn tả thời điểm kết thúc sự việc ở mệnh đề với “will”.
5. Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. I don’t know what is going on. Maybe I _______(go) to check it.
2. She has planned everything for the picnic at weekend. She ___________(buy) some snacks to eat for lunch.
3. The weather is not good. It _________(snow).
4. What ___________(you/become) when you grow up?
5. He _________(bring) it for her, I think so.
6. Till they complete their projects, they ________(not/play) soccer together.
7. They _________ (do) it for you tomorrow.
8. My father _________ (call) you in 5 minutes.
9. We believe that she _________ (recover) from her illness soon.
10. I promise I _________ (return) school on time.
11. If it rains, he _________ (stay) at home.
12. You _________ (take) me to the zoo this weekend?
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/not/want/eat/sweet cakes//I/think/consume/vegetables.
…………………………………………………………………………
2. You/bring/coat/weather/be/cold.
…………………………………………………………………………
3. father/know/my bike/break//fix/this afternoon.
…………………………………………………………………………
4. friends/stay/here/until/finish/project.
…………………………………………………………………………
5. He/take care/her/well//Don’t worry.
…………………………………………………………………………
6. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
7. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
8. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
9. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
10. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
6. ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. will go | 2. is going to buy | 3. is going to snow |
4. are you going to become | 5. will bring | 6. won’t play |
7. will do | 8. will call | 9. will recover |
10. will return | 11. will stay | 12. Will you take |
Bài 2:
1. She doesn’t want to eat sweet cakes, I think she will consume vegetables. (
Cô ấy không muốn ăn bánh ngọt, tôi nghĩ cô ấy sẽ ăn rau.)
2. You should bring your coat because the weather is going to be cold. (Bạn nên mang theo áo khoác vì thời tiết sẽ lạnh.)
3. My father knows that my bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.
(Cha tôi biết rằng chiếc xe đạp của tôi đã bị hỏng, vì vậy ông sẽ sửa nó vào chiều nay.)
4. Her friends will stay here until they finish their project. (Bạn bè của cô sẽ ở lại đây cho đến khi họ hoàn thành dự án của họ.)
5. He will take care of her well. Don’t worry.(Anh sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt. Đừng lo lắng)
6. She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.)
7. I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)
8. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)
9. You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)
10. Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?
Vậy là chúng ta vừa hoàn thành hành trình khám phá thì Tương Lai Đơn rồi. Tuy có nhiều cách diễn đạt, nhưng cũng không quá khó để chúng ta có thể phân biệt chúng. Trong giao tiếp, không nhất thiết chúng ta phải quá rạch ròi hai cách dùng này, và chúng có thể sử dụng thay thế cho nhau. Hãy theo dõi Khosachvn để cùng nhau khám phá các phạm trù ngữ pháp khác nhé.
Bình luận