Tiếng Anh cho bé lớp 2 vô cùng bổ ích
thanhtinh
02/08/2019
3,470 lượt xem
Đối với các bé ở độ tuổi lên lớp 2 thì việc học tiếng Anh là những bước khởi đầu nhằm tạo sự yêu thích và hứng thú cho trẻ. Học tiếng Anh đầu tiên phải cho trẻ học từ vựng Tiếng Anh, đối với lứa tuổi lớp 2 thì học từ vựng cũng vô cùng quan trọng và là tiền đề để các bé có thể phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.
Vì vậy, dạy tiếng Anh lớp 2 cho trẻ cũng cần lựa chọn những chủ đề phù hợp để các bé tiếp thu một cách dễ dàng và nhớ lâu hơn. Sau đây, Khosachvn sẽ cung cấp những từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo từng chủ đề quen thuộc cho các bé.
Tóm tắt nội dung bài viết
2. Chủ đề về trạng thái con người
6. Chủ đề về các bộ phận cơ thể con người
1. Chủ đề về gia đình
Một trong những chủ đề quen thuộc nhất với các bé chính là nói về gia đình, người thân. Vì vậy, dạy cho bé những từ vựng tiếng Anh về chủ đề này sẽ dễ dàng hơn cũng như bé dễ tiếp thu các từ mới.
1 | Family | /’fæmili/ | Gia đình |
2 | Father | /’fɑ:ðə/ | Bố |
3 | Mother | /’mʌðə/ | Mẹ |
4 | Grandparents | /’græn,peərənts/ | Ông bà |
5 | Parents | /’peərənt/ | Bố mẹ |
6 | Daughter | /’dɔ:tə/ | con gái |
7 | Son | /sʌn/ | Con trai |
8 | Uncle | /’ʌɳkl/ | Chú, bác |
9 | Ant | /ænt/ | Cô, dì |
10 | Cousin | /’kʌzn/ | Anh, chị em họ |
11 | Sister | /’sistə/ | Chị gái |
12 | Brother | /’brʌðə/ | Anh trai |
Sau khi bé đã học xong từ mới, bố mẹ có thể tổ chức những hoạt động nhằm củng cố và ghi nhớ các từ cho bé như vẽ tranh về các thành viên trong gia đình của mình, bố mẹ giới thiệu từng thành viên trong gia đình cho bé nói bằng tiếng Anh.
2. Chủ đề về trạng thái con người
Trẻ nhỏ thường hiếu động và mức độ tập trung không cao, vì vậy chỉ nên dạy từ vựng tiếng Anh lớp 2 cho trẻ với những từ đơn giản, ngắn và dễ nhớ qua những chủ đề gần gũi với các bé. Chủ đề về trạng thái của con người cung cấp cho trẻ nhiều từ vựng khác nhau nhưng không phức tạp mà dễ nhớ.
1 | Hot | /hɒt/ | nóng |
2 | Cold | /kəʊld/ | lạnh |
3 | Hungry | /ˈhʌŋɡri/ | Đói |
4 | Sleepy | /ˈsliːpi/ | buồn ngủ |
5 | Scared | /skeəd/ | Sợ hãi |
6 | Thirsty | /ˈθɜːsti/ | khát nước |
7 | Tired | /ˈtaɪəd/ | mệt mỏi |
8 | Ashamed | /əˈʃeɪmd/ | Xấu hổ |
9 | Bored | /bɔːrd/ | Chán |
10 | ACross | /krɔːs/ | Bực mình |
11 | Sad | /sæd/ | Buồn |
12 | Worried | /ˈwɜːrid/ | Lo lắng |
13 | Amused | /əˈmjuːzd/ | Vui vẻ |
Sau khi học, có thể cho bé tập nói về trạng thái của mình ngày hôm nay như thế nào, và bắt cặp hỏi với các bạn trong lớp hoặc với bố mẹ.
3. Những cặp từ trái nghĩa
Có rất nhiều cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh ngắn, đơn giản có thể dạy cho các bé. Học từ vựng theo cặp trái nghĩa sẽ giúp cho bé không chỉ nhớ các từ riêng lẻ mà còn nhớ cùng lúc được hai từ khác nhau. Khi nhắc đến một từ, bé sẽ liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó.
Đây là chủ đề mà giáo viên hay phụ huynh nên dạy cho bé về từ vựng tiếng Anh lớp 2. Với công thức ghép các từ đơn giản, các bé có thể nắm được cách đếm và nói giờ trong tiếng Anh.
4. Chủ đề về giờ giấc
1 | One o’clock | 1 giờ |
2 | Two o’clock | 2 giờ |
3 | Three o’clock | 3 giờ |
4 | Four o’clock | 4 giờ |
5 | Five o’clock | 5 giờ |
6 | Six o’clock | 6 giờ |
7 | Seven o’clock | 7 giờ |
8 | Eight o’clock | 8 giờ |
9 | Nine o’clock | 9 giờ |
10 | Ten o’clock | 10 giờ |
11 | Eleven o’clock | 11 giờ |
12 | Twelve o’clock | 12 giờ |
Có thể cho bé hỏi giờ với những câu đơn giản ví dụ như: “What time is it?: Mấy giờ rồi”, “It is twelve o’clock.: Bây giờ là 12 giờ.”
5. Chủ đề về thời tiết
Trẻ sẽ nhớ lâu hơn nếu trẻ được học kết hợp với thực tế, nghĩa là khi dạy các bé những từ vựng tiếng Anh mà có thể liên hệ cho các bé thấy một cách sinh động sẽ giúp các vừa hứng thú và học nhanh, dễ dàng hơn. Chủ đề về thời tiết là một trong số đó.
1 | Cloudy | /ˈklaʊdi/ | mây |
2 | Rainy | /ˈreɪni/ | mưa |
3 | Windy | /ˈwɪndi/ | gió |
4 | Sunny | /ˈsʌni/ | nắng |
5 | Snowy | /ˈsnəʊi/ | tuyết |
6 | Stormy | /ˈstɔːmi/ | bão |
7 | Hot | /hɒt/ | nóng |
8 | Cold | /kəʊld/ | lạnh |
9 | Dull | / dʌl / | lụt |
10 | Foggy | / ˈfɔːɡi / | sương mù |
11 | dry | / draɪ / | khô |
12 | wet | / wet / | ướt |
6. Chủ đề về các bộ phận cơ thể con người
Đây là chủ đề mà các bé nên được học nhất vì từ vựng ở chủ đề này rất đơn giản và dễ nhớ. Các bé có thể vừa học vừa kết hợp các động tác chân tay đề chỉ vào các bộ phận trên cơ thể mình. Nhiều bài hát tiếng Anh thiếu nhi cũng nói về các bộ phận trên cơ thể, bố mẹ có thể cho bé học các bài hát này để bé nhớ lâu hơn.
1 | Head | /hed/ | đầu |
2 | Chest | /tʃest/ | ngực |
3 | Shoulder | /ˈʃəʊldə(r)/ | vai |
4 | Eye | /ai/ | mắt |
5 | Nose | /nouz/ | mũi |
6 | Mouth | /mauθ – mauð/ | miệng |
7 | Lip | /lip/ | môi |
8 | Ear | /iə/ | tai |
9 | Leg | /leɡ/ | chân |
10 | Arm | /ɑ:m/ | cánh tay |
11 | Hair | /heər/ | tóc |
12 | Hand | /hænd/ | bàn tay |
13 | Neck | /nek/ | cổ |
14 | Stomach | /ˈstʌmək/ | bụng |
15 | Foot | /fʊt/ | bàn chân |
7. Chủ đề về các con vật
Dạy từ vựng tiếng Anh lớp 2 cho trẻ về các con vật luôn được các bố mẹ, giáo viên lựa chọn, bởi vì những con vật hàng ngày các bé nhìn thấy khi được học bằng tiếng Anh thì các bé sẽ rất hứng thú và sôi nổi. Có thể cho trẻ tô màu các con vật yêu thích của mình và giới thiệu trước lớp tên các con vật ấy bằng tiếng Anh, hoặc cho các bé chơi ghép tranh với hình ảnh những con vật và những từ tiếng Anh tương ứng.
1 | Dog | /dɔg/ | Con chó |
2 | Cat | /kæt/ | Con mèo |
3 | Chicken | /’tʃikin/ | Con gà |
4 | Pig | /pig/ | Con lợn |
5 | Duck | /dʌk/ | Con vịt |
6 | Bird | /bə:d/ | Con chim |
7 | Goat | /gout/ | Con dê |
8 | Monkey | /’mʌɳki/ | Con khỉ |
Học tiếng Anh đối với các bé là cả một quá trình làm quen và yêu thích, vì vậy hãy tạo mọi điều kiện để bé có thể hòa nhập và thích nghi với ngôn ngữ mới này một cách dễ dàng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin bổ ích và cần thiết để mọi người dạy từ vựng tiếng Anh lớp 2 cho trẻ một cách hiệu quả.
Bình luận