Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

5,101 lượt xem

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 bao gồm nhiều kiến thức mang tính nền tảng, đóng vai trò trọng yếu trong việc thiết lập hệ thống ngữ pháp vững vàng. Nắm vững ngữ pháp là một trong những ‘vũ khí bí mật’ giúp chinh phục tiếng Anh hiệu quả. Khosachvn sẽ giúp phụ huynh cùng các bạn học sinh lớp 8 điểm lại những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cần ghi nhớ trong bài viết này.

  Tóm tắt nội dung bài viết  hide 

  1. Đại từ phản thân – Reflexive pronouns

  2. So sánh 

  3. Một vài loại câu thường gặp trong tiếng Anh      

  4. Các động từ khuyết thiếu – Modal verbs

  5. Ôn lại các thì trong tiếng Anh

1. Đại từ phản thân – Reflexive pronouns

Đại từ phản thân được sử dụng khi các chủ ngữ chịu tác động bởi chính hành động của mình chứ không phải ai/vật khác. 

Ví dụ: 

Yesterday, David cried so hard because he cut himself with a knife.

= Hôm qua, David đã khóc nhiều vì anh ấy bị đứt tay.

Chủ ngữ      

  Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself/ Yourselves

We

Ourselves

They

Themselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

 

2. So sánh – Comparison

 

Tính từ dài

Tính từ ngắn

So sánh hơn          

Chủ ngữ 1 + động từ + more + tính từ + than + chủ ngữ 2.      

Chủ ngữ 1 + động từ + tính từ thêm er + than + chủ ngữ 2.

(Comparative)

David is more handsome than Alex.

= David đẹp trai hơn Alex.

Mine is better than yours.

= Của tôi tốt hơn của bạn.

So sánh nhất

Chủ ngữ 1 + động từ + the most + tính từ + danh từ.

Chủ ngữ 1 + động từ + the + tính từ thêm est + danh từ.

(Superlative)

David is the most brilliant one among the students.

= David là người nổi bật nhất trong số các học sinh.

My cars were the smallest toys in the toy shop.

= Chiếc xe của tôi là món đồ chơi nhỏ nhất ở cửa hàng đồ chơi.

 

3. Một vài câu điều kiện thông dụng trong tiếng Anh

Câu mệnh lệnh

(Commands)

: ra lệnh/yêu cầu ai đó làm việc gì đó

– Go to bed, right now!

= Đi ngủ ngay đi!

– Don’t you dare put that thing in your mouth!

= Đừng có cho thứ đó vào miệng!

Câu đề nghị

(Requests)

: yêu cầu ai đó làm việc gì đó cho mình hoặc xin phép, đề nghị ai làm việc gì đó

Can/Could/May/Might + You/I + …?

– Can you do me a favor?

= Bạn có thể giúp tôi một việc được không?

– Can I go to the bathroom, please?

= Tôi có thể sử dụng nhà tắm này được không?

Câu mời

(Invitations)

: mời ai đó làm một việc gì đó

– Will you go to Danny’s wedding with me?

= Bạn sẽ đến dự đám cưới của Danny với tôi chứ?

– Would you like to have a cup of coffee?

= Bạn có muốn uống một ly cà phê không?

Câu bị động

(Passive voice)

: được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh tới đối tượng được tác động trong câu.

Chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động) + động từ be + động từ dạng quá khứ phân từ (+ by + tân ngữ – chủ ngữ trong câu chủ động).

– Tom was hit by a car.

= Tom bị xe đụng.

– A fan is moved by a muscular woman.

= Một người hâm mộ bị lôi đi bởi một người phụ nữ cơ bắp.

Câu điều kiện

(Conditional Sentences)

– Loại 0: câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc sự hiển nhiên, tất yếu xảy ra

If + chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại), chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại)

– Loại 1: câu điều kiện có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại, ở tương lai

If + chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại), chủ ngữ + will + động từ nguyên thể

– Loại 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thể hiện mong muốn ở hiện tại

If + chủ ngữ + vị ngữ (thì quá khứ đơn), chủ ngữ + would/could/should + động từ nguyên thể

– Loại 3: câu điều kiện không có thật trong quá khứ – thể hiện sự nuối tiếc vì đã không thể thực hiện được hoạt động nào đó trong quá khứ

If + chủ ngữ + vị ngữ (thì quá khứ hoàn thành), chủ ngữ + could/should/would + động từ thì hiện tại hoàn thành.

Ngoài ra, bạn có thể luyện tập thêm Trùm 50 câu bài tập câu điều kiện (kèm đáp án) để củng cố vững chắc kiến thức về câu điều kiện nhé.

4. Các động từ khuyết thiếu – Modal verbs

Must

– diễn tả việc ra lệnh hoặc mong được thực hiện của người nói

– ví dụ

You must go to bed before 10 pm.

= Bạn nên đi ngủ trước 10 giờ đêm.

Have/Has to         

– diễn tả sự bắt buộc một cách mạnh mẽ từ bên ngoài

– ví dụ: Lynn has to leave the team because she cheated.

= Lynn phải rời khỏi đội bởi vì cô ấy gian lận.

Ought to

– diễn tả việc thực hiện lời khuyên theo trách nhiệm nhưng không chắc chắn

– ví dụ: 

Ben was wrong, he ought to say sorry to the principle.

= Ben đã làm sai, anh ấy nên nói lời xin lỗi theo đúng nguyên tắc.

Để nắm chắc và cụ thể hơn về Modal verbs.

>> Mời bạn xem thêm Đầy đủ về động từ khuyết thiếu không thể bỏ lỡ.

5. Ôn lại các thì trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 tập trung ôn lại cho các bạn học sinh những thì động từ đã học như: các thì hiện tại, quá khứ, tương lai đơn, tiếp diễn và hoàn thành. Để nắm bắt tất tần tật về các thì trong tiếng Anh, mời bạn tham khảo Series 20 PHÚT GIỎI NGAY THÌ TIẾNG ANH của Kho Sách VN gồm:

 Thì Hiện tại Đơn

 Thì Hiện tại Tiếp diễn

 Thì Hiện tại Hoàn thành

 Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn        

 Thì Quá khứ Đơn

 Thì Quá khứ Tiếp diễn

 Thì Quá khứ Hoàn thành

 Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn

 Thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần     

 Thì Tương lai Tiếp diễn

 Thì Tương lai Hoàn thành

 Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

 

Nếu như muốn hoàn thiện mọi kỹ năng ngôn ngữ Anh văn của mình thì việc các bạn học sinh chỉ chú trọng vào ngữ pháp thôi là chưa đủ. Song hành với việc ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, các bạn học sinh hãy trau dồi thêm vốn từ vựng của mình qua các bài khóa cũng như các chủ đề được biên tập trong sách giáo khoa nhé!

Sau bài viết này, Khosachvn hy vọng rằng bạn đọc có thể tổng hợp cũng như ôn lại nền tảng ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 một cách có hệ thống.Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!

Bài trước
Bài tiếp

Bình luận

Mua sách online siêu khuyến mãi, tại sao không?

Là đối tác chiến lượt với các kho sách online, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn mã giảm giá tới 70% khi mua online.